I. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
Cebu Pelis Institute (CPI) ra đời vào đầu tháng 07/2015 trong niềm kiêu hãnh về sự hoành tráng và sang trọng vào loại bậc nhất tại Philippines. Trường được xây dựng mới hoàn toàn với sự đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở vật chất và trang thiết bị: Lộng lẫy - Cao cấp – Hiện đại là những tính từ mô tả chính xác về ngôi trường xinh đẹp này.
Không chỉ với vẻ ngoài tráng lệ, CPI ra đời trong sự kế thừa và phát huy những giá trị tốt đẹp của người anh cả đi trước – Trường Anh ngữ PELIS (Perfect English Language International School).
Chương trình đào tạo và giảng dạy của trường được chăm chút tỷ mỉ kèm theo những dịch vụ và hoạt động ngoại khóa đặc biệt, khiến trường trở thành một điểm đến lý tưởng có một không hai tại thành phố Cebu.
Với vị trí thuận lợi, chỉ cách các trung tâm thương mại lớn như Ayala Mall, SM Mall chưa đầy 10 phút taxi. Tuy nhiên cũng không vì vậy mà làm thiếu đi không gian yên tĩnh cần có của một trường học. Tọa lạc trên một sườn đồi trong khu vực dân cư yên tĩnh và an ninh, học viên có thể chiêm ngưỡng cảnh quan thành phố (city view), cảnh quan núi đồi (mountain view) và cảnh biển (ocean view) từ những góc nhìn khác nhau từ cửa sổ phòng ký túc xá.
Học tập và đắm mình trong không gian nghỉ dưỡng với nội thất và tiện ích cực kỳ sang trọng. Bữa ăn sáng và tối tại trường được phục vụ theo hình thức buffet với hơn 20 món ăn phong phú, đa dạng. Bể bơi có quy mô lớn tương đương với bể bơi Olympic, nhà ăn được thiết kế giống một nhà hàng sang trọng, quán Café phục vụ học viên có thể nhìn ra được toàn bộ khuôn viên trường… CPI hoàn toàn có thể làm choáng ngợp bất cứ thực khách viếng thăm nào ngay từ lần gặp đầu tiên.
Tên trường | CPI - CEBU PELIS INSTITUTE |
Địa chỉ | Paseo Saturnino, Maria Luisa ST, Banilad, Cebu City, Philippines |
Thành lập | Tháng 7/ 2015 |
Quy mô | 250 học viên |
Công nhận bởi | Cơ quan giáo dục và phát triển kỹ năng Philippines (TESDA) |
Khóa học | ESL, IELTS, TOEIC, TOEFL, JUNIOR, E.S.P Program |
Giáo viên | 150 giáo viên người Philippines |
Cơ sở trường học | Phòng học 1:1, Phòng học nhóm, Thư viện, Phòng tự học, Hội trường, Phòng họp, Phòng đa chức năng. |
Ký túc xá | Phòng đơn, phòng đôi, phòng ba, phòng 4. Thiết kế theo tiêu chuẩn khách sạn với nội thất cao cấp. |
Dịch vụ tiện ích khác | Hồ bơi tiêu chuẩn quốc tế, Nhà ăn theo mô hình buffet, Coffee shop, cửa hàng tiện lợi, phòng gym, khoản sân hóng mát ngoài trời… |
II. ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA CPI
CƠ SỞ VẬT CHẤT
GIÁO DỤC
Xây dựng các chương trình học cải thiện trình độ tổng quát của tiếng Anh và nâng cao kỹ năng Speaking.Có thể học được phát âm chuẩn từ các giáo viên bản ngữ.
Trường theo mô hình Sparta sẽ không được ra ngoài vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần, sau khi ăn tối, các học viên sẽ có giờ tự học, tham gia các lớp tự chọn, hoặc tự do làm những gì mình thích. Là trường Sparta nhưng không quá thúc ép học viên.
Có hơn 100 loại giáo trình vì vậy học viên có thể lựa chọn giáo trình theo nhu cầu của bản thân.
Hiện tại tỷ lệ quốc tịch học viên chủ yếu là Hàn Quốc, sau đó là Đài Loan, Nhật Bản, Việt Nam.
Sau mỗi bài kiểm tra trình độ hay khi yêu cầu đổi giáo viên, các học viên sẽ có buổi nói chuyện, tư vấn với giáo viên chủ nhiệm hoặc quản lý. Các học viên sẽ nhận được lời khuyên về việc học tiếng Anh hay kế hoạch học tập trong thời gian tới.
Các hoạt động cầu lông, bơi lội, ghitar, zumba… hàng tuần được tổ chức miễn phí cho học viên.
Bữa tối được chuẩn bị theo phong cách Buffet giống như trong khách sạn. Có 40 loại thức ăn khác nhau mà học viên có thể lựa chọn.
Nói là CPI nằm ở ngoại ô Cebu nhưng chỉ mất 5~10 phút đi ô tô là có thể đến được trung tâm thương mại IT – Park hoặc các shopping mall, vì vậy khá là thuận tiện. Trường cũng cung cấp dịch vụ shuttle bus miễn phí đến IT-Park và ngược lại 2 lần/ngày vào thứ 6, 3 lần/ngày vào thứ 7 và chủ nhật.
Thiết kế các khoá học phù hợp
Trường có cung cấp lớp học nhóm với giáo viên bản ngữ cho học viên khoá Intensive, học viên sẽ được học phát âm và rèn luyện kỹ năng Speaking cùng với giáo viên đến từ Mỹ.
Tiền đề để tuyển chọn các giáo viên là những người đã có kinh nghiệm. Các giáo viên khi ứng tuyển vào CPI phải làm bài kiểm tra trình độ, những người đạt >85 điểm sẽ tham gia tiếp vào bài kiểm tra dạy thử, trong số 5 người xuất sắc nhất sẽ có 4 người được nhận vào trường.
Thiết kế các khoá học đặc biệt
Tổ chức khoá học RAPID dành cho Du học ngắn hạn
CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG PHÙ HỢP
Trong nhà ăn có chiếu phim hay mở nhạc tạo không gian thư giãn.
CHẾ ĐỘ ĐƯA ĐÓN HỌC VIÊN
Shuttle Bus – Xe bus đưa đón học viên
Từ thứ 2 đến thứ 5 cấm học viên ra ngoài nhưng tối thứ 6, thứ 7 và chủ nhật học viên có thể ra ngoài vui chơi, du lịch.
Thứ 6, thứ 7, chủ nhật, có xe shuttle bus miễn phí đưa học viên từ CPI đến IT-Park. (thứ 6: 2 lần, thứ 7, chủ nhật: 3 lần).
III. KHÓA HỌC VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Khoá học | Giờ học thường lệ | Giờ học đặc biệt |
General English | 4 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 1 tiết nhóm lớn | Lớp CNN Lớp Phát âm Lớp Special Speaking |
Intensive English | 5 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 1 tiết nhóm Native | |
Junior English | 5 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 1 tiết nhóm Native | |
Rapid 30/60 | 6 tiết 1:1 + 3 tiết nhóm nhỏ | |
Preparatory TOEIC/ IELTS/ TOEFL | 4 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 1 tiết nhóm lớn | |
General TOEIC/ IELTS/ TOEFL | 4 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 2 tiết thi thử | |
Intensive TOEIC/ IELTS/ TOEFL | 5 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 2 tiết thi thử |
Mỗi tiết học kéo dài 45 phút, giải lao 5 phút. Có thể bổ sung giờ học Man to Man (1:1)
KHÓA GENERAL
Là khoá học dành cho các học viên từ trình độ bắt đầu tới trình độ cao cấp, bao gồm các môn học về kỹ năng cơ bản của tiếng Anh như Speaking, Listening, Reading, Writing, Grammar… Các giờ học sẽ được tổ chức theo mục tiêu, nguyện vọng của học viên.
Lớp học 1:1 (4 tiết): Học viên chọn 4 trong 6 môn: Listening, Speaking, Reading, Vocabulary, Grammar, Writing.
- Speaking: Speak your mind, Express yourself, What do you think.
- Listening: Dynamic Listening and Speaking.
- Reading: Reading Challenge, Reading Advantage.
- Writing/ Grammar: Macmillan English Grammar, Grammar in use.
- Vocabulary: English Voca in Use.
Lớp học nhóm nhỏ (2 tiết, 3~5 học viên): Debating Challenge, Impact Topics/ Issues/ Values, Casual English
Lớp học nhóm lớn (1 tiết học, 5~9 học viên): Lớp học hoạt náo (câu đố hoặc chơi trò chơi).
KHÓA BRIDRE
Lớp học 1:1 (4 tiết): Speaking / Listening Reading / Grammar(Writing) (ESL 2T + E.S.P 2T)
Lớp học 1:4 (2 tiết) ESL (1:4) E.S.P (at Work) (ESL 1T + E.S.P 1T)
Lớp học 1:8 (1 tiết) Conversation Academic Writing
KHÓA INTENSIVE ENGLISH
So với khóa General English, khóa học này sẽ có thêm 1 tiết học 1:1, đồng thời lớp nhóm lớn sẽ được học với giáo viên bản ngữ, nội dung môn học là Speaking và phát âm.
Lớp học 1:1 (5 tiết): Học viên chọn 5 trong 6 môn: Listening, Speaking, Reading, Vocabulary, Grammar, Writing.
- Speaking: Speak your mind, Express yourself, What do you think.
- Listening: Dynamic Listening and Speaking.
- Reading: Reading Challenge, Reading Advantage.
- Writing/ Grammar: Macmillan English Grammar, Grammar in use.
- Vocabulary: English Voca in Use.
Lớp học nhóm nhỏ (2 tiết, 3~5 học viên): Debating Challenge, Impact Topics/ Issues/ Values, Casual English.
Lớp học nhóm Native (1 tiết học, 5~9 học viên): Pronunciation, Speaking, Vocabulary, Idiom…
KHÓA RAPID 30/60
Là khoá học dành cho các các đối tượng du học ngắn hạn 1~2 tuần. Trường đảm bảo 01 tuần sẽ có 30 giờ học, 02 tuần sẽ có 60 giờ học. Nếu rơi vào ngày nghỉ lễ thì trường cũng sẽ đảm bảo các giờ học được diễn ra như bình thường. Ngoài ra, còn có giáo trình chuyên cho khoá học này, theo đó, tất cả các môn học sẽ được gộp chung vào một cuốn để học viên dễ theo dõi. Rapid là khóa học hiệu quả đặc biệt dành cho những học viên du học ngắn hạn, với giờ học Man to Man lên đến 6 tiết một ngày. Các môn học có thể được quy định từ trước hoặc được tự do chọn lựa, đặc biệt các đối tượng muốn nâng cao kỹ năng Speaking hơn nữa. Trước khi du học, học viên sẽ được phỏng vấn trước tại Việt Nam.
Lớp học 1:1 (6 tiết): Listening, Speaking, Vocabulary, Grammar, Writing, Reading. 6 môn này sẽ được gộp chung vào một cuốn giáo trình. Đây là cuốn sách tổng hợp chỉ dành riêng cho các bạn học viên du học ngắn hạn. Ngoài ra, học viên có thể tùy ý đổi môn học, do đó, nếu học viên muốn tập trung nhiều vào Speaking thì hoàn toàn có thể yêu cầu trường tăng cường môn học Speaking.
Lớp nhóm nhỏ (3 tiết, 3~5 học viên): Listening, Speaking, Discussion.
KHÓA REGULAR DASS
Lớp học 1:1 (5 tiết) :Listening / Reading / Speaking / Writing / Speaking + Writing
Lớp học 1:4 (1 tiết) Tình huống / Trò chơi Ngữ pháp
Lớp học 1:8 (1 tiết) Phát âm / Lớp thảo luận
KHÓA SPEDAL DASS
SPECIAL CLUB 1 (Tiết ) Mỹ thuật , Hội họa , Nấu ăn , Thể thao, etc.
H.W and VOCA (1 Tiết ) Bài tập về nhà và kiểm tra từ vựng
OTHER PROGRAM Lớp luyện nói / Nhảy Zumba
IV. BẢNG ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ HỌC VIÊN
STT | Trình độ tiếng Anh | ESL | TOEIC | IELTS | TOEFL |
7 | Proficiency | 6 | 910-990 | 9 | 115-120 |
6 | Advanced | 5.0-5.5 | 850-910 | 8.0-8.5 | 100-115 |
5 | High-intermediate | 4.0-4.5 | 750-850 | 6.5-7.5 | 80-100 |
4 | Intermediate | 3.0-3.5 | 600-750 | 5.0-6.0 | 60-80 |
3 | Pre-intermediate | 2.0-2.5 | 400-600 | 3.5-4.5 | 40-60 |
2 | Elementary | 1.0-1.5 | 200-400 | 2.5-3.0 | 20-40 |
1 | Beginner | 0-0.5 | 0-200 | 0-2.0 | 0-20 |
KHÓA IELTS GENERAL/ INTENSIVE
KHÓA TOEIC GENERAL/ INTENSIVE
- Speaking: Next TOEIC Speaking, Tactics for TOEIC Speaking.
- Listening: Longman TOEIC Listening, Hackers TOEIC 1000 Listening, Tomato TOEIC Listening.
- Reading: Longman TOEIC Reading, Hackers TOEIC 1000 Reading, Tomato TOEIC Reading.
- Writing: New TOEIC Writing Coach, Tactics for TOEIC Writing Test.
- Grammar: TOEIC Grammar.
Lớp học nhóm nhỏ (2 tiết): ESL (Debating/ Impact topics/ Casual English), TOEIC Vocabulary.
Thi thử TOEIC (2 tiết): tổ chức thi thử mỗi ngày một môn (TOEIC Speaking, Listening, Reading, Writing Task 1 & 2). Sau thời gian thi thử sẽ có tiết sửa bài. Môn thi tùy thuộc vào môn đăng ký học.
KHÓA TOEFL GENERAL/ INTENSIVE
Lớp học 1:1 (General 4 tiết/ Intensive 5 tiết): TOEFL Speaking, Listening, Reading, Writing.
- Speaking: Delta TOEFL Speaking, Cambridge TOEFL Speaking.
- Listening: Delta TOEFL Listening, Cambridge TOEFL Listening.
- Reading: Delta TOEFL Reading, Cambridge TOEFL Reading.
- Writing: Delta TOEFL Writing, Cambridge TOEFL Writing.
Lớp học nhóm nhỏ (2 tiết): ESL (Debating/ Impact topics/ Casual English), TOEFL Vocabulary.
Thi thử TOEFL (2 tiết): tổ chức thi thử mỗi ngày một môn (TOEFL Speaking, Listening, Reading, Writing Task 1 & 2). Sau thời gian thi thử sẽ có tiết sửa bài.
Ưu đãi khoá học IELTS/ TOEIC/ TOEFL General/ Intensive:
- Các học viên đăng ký từ 8 tuần đến 11 tuần sẽ được hỗ trợ 1,000 Peso tiền lệ phí thi chính thức, đăng ký từ 12 tuần trở lên được hỗ trợ 2,000 Peso.
- Miễn phí đưa học viên đến địa điểm tổ chức thi chính thức.
- Bắt buộc phải tham gia bài thi thử được tổ chức vào thứ 7 (mỗi tháng một lần).
- Mỗi ngày sẽ có 2 tiết kiểm tra, sau đó sẽ có tiết chữa bài giúp học viên nhận ra các khuyết điểm trong bài kiểm tra đó.
KHÓA PREPARATORY IELTS/ TOEIC/ TOEFL
Là khoá học dành cho các đối tượng lần đầu tiên tiếp cận IELTS, TOEIC, TOEFL hay các học viên có trình độ sơ cấp. Học viên có thể đăng ký khoá học này như là bước chuẩn bị cho khoá học luyện thi chính thức. Mục đích để tạo nền tảng kiến thức căn bản chắc chắn cho những khóa học sau.
Nội dung khóa học học gồm 50% là giờ học ESL (General English). Mỗi ngày có 4 tiết học Man to Man với 2 tiết là môn học ESL, 2 tiết còn lại học về các môn học chuyên môn.
Mỗi tháng 1 lần vào thứ 7 sẽ tổ chức thi thử IELTS, TOEIC, TOEFL, các học viên được tham gia miễn phí.
Nội dung khoá học IELTS, TOEIC, TOEFL Preparatory
- Lớp học 1:1 (4 tiết): Chọn 2 môn học ESL, 2 môn học chuyên môn (IELTS/ TOEIC/ TOEFL).
- Lớp học nhóm nhỏ (2 tiết ESL): Speaking, Listening, Discussion.
- Lớp học nhóm lớn (1 tiết, 5~9 học viên): Lớp học hoạt náo (câu đố hoặc chơi trò chơi).
KHÓA E.S.P (ENGLISH FOR SPECIAL PURPOSES)
ESP là chương trình học đặc biệt phục vụ cho mục đích công việc. Bao gồm các khóa học sau đây:
- Working holiday
- Business English
- English at work (English for Construction/ English for Information Technology/ Enlgish for Customer Care).
CHƯƠNG TRÌNH ESP CHIA THÀNH HAI LOẠI: ESP BRIDGE VA ESP GENERAL
ESP BRIDGE
- Lớp học 1:1 (4 tiết): Listening, Speaking, Reading, Grammar/ Writing.
- Lớp học nhóm nhỏ (2 tiết, 4 học viên): bao gồm 1 tiết ESL (Sharing Opinion, Basic English Expression) và 1 tiết ESP (English at work).
- Lớp học nhóm lớn (1 tiết học, 8 học viên): Conversation, Academic Writing.
ESP GENERAL
- Lớp học 1:1 (4 tiết): Listening, Speaking, Reading, Grammar/ Writing.
- Lớp học nhóm 1:2 (1 tiết, 2 học viên): Meeting, Debate.
- Lớp học nhóm 1:4 (1 tiết, 4 học viên): E.S.P (English at Work).
- Lớp học nhóm lớn (1 tiết học, 8 học viên): Conversation, Academic Writing.
CÁC LỚP HỌC ĐẶC BIỆT VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA
BẢNG 1: SPECIAL CLASS (TỔ CHỨC TỪ THỨ 2 ~ THỨ 6)
Môn học | Thời gian |
CNN | Buổi sáng từ 06:50 ~ 07:30 |
Chỉnh phát âm | Buổi chiều từ 17:25 ~ 18:10 |
Special Speaking Program | Thứ 2 & Thứ 6: 14:55 ~ 17:25 |
Tự học | Buổi tối từ 08:00 ~ 23:00 |
Luyện Nghe (CNN): Học viên được Nghe các bản tin thực tế của đài CNN, kết hợp học thêm các từ vựng cần thiết, thông qua đó nâng cao kỹ năng Nghe hiểu của mình. Lớp học được diễn ra mỗi sáng.
Luyện Phát âm (Pronunciation): Học cách luyện phát âm đúng và chuẩn cùng với giáo viên bản ngữ..
Tự học: Học viên được khuyến khích tự học vào thời gian rãnh, tối thiểu từ một đến hai giờ một ngày bằng cách đến phòng tự học và có điểm danh.
BẢNG 2: SPECIAL ACTIVITIES
Tên hoạt động | Thời gian |
Zumba | (Tối thứ 2) 07:25 ~ 08:20 |
Tổ chức tiệc trong trường | 2 tháng 1 lần |
Hoạt động tình nguyện | 2 tháng 1 lần |
BẢNG 3: SPEACIAL CLUB (TỔ CHỨC VÀO THỨ 3 VÀ THỨ 5)
Tên câu lạc bộ | Thời gian |
Câu lạc bộ bơi lội | 19:25 ~ 20:20 |
Câu lạc bộ cầu lông | 19:25 ~ 20:20 |
Câu lạc bộ Ghitar | 19:25 ~ 20:20 |
Câu lạc bộ du lịch | 19:25 ~ 20:20 |
KHÓA JUNIOR
Khóa học này dành cho trẻ nhỏ (dưới 15 tuổi) có ba mẹ, người bảo hộ hoặc không có ba, mẹ, người bảo hộđi cùng.
Trường hợp học viên nhỏ không có ba mẹ hay người bảo hộ đi kèm, trường thu phí giám hộ là 120 USD/ 4 tuần.
Dựa vào bài kiểm tra đánh giá đầu vào, học viên được xếp lớp theo đúng trình độ và lứa tuổi. Những học viên có trình độ khá có thể học giáo trình TOEFL Junior.
- Lớp học 1:1 (5 tiết): Học viên chọn 5 trong 6 môn: Listening, Speaking, Reading, Vocabulary, Grammar, Writing.
- Lớp học nhóm nhỏ (2 tiết, 4 học viên): Situation English, Fun Grammar.
- Lớp học nhóm Native (1 tiết học, 8 học viên): Pronunciation, Expression
- Lớp học đặc biệt (2 tiết): 1 tiết Special Club (Arts & Craft, Cooking, Sport); 1 tiết làm bài homework và kiểm tra từ vựng.
Học viên Junior cũng có thể tham gia các lớp SSP (Special Speaking Program) và Zumba cùng các học viên lớn.
Với Family camp, học viên đi theo diện gia đình. Bố mẹ học chương trình của người lớn, trẻ học chương trình Junior.
Trường hợp trẻ quá nhỏ không thể tham gia đầy đủ các tiết học của khóa Junior, ba mẹ có thể chọn từng lớp học cho trẻ. Đồng thời trường có dịch vụ bảo mẫu nếu trẻ quá nhỏ mà ba mẹ lại bận tham gia lớp học ban ngày.
V. CÁC BÀI KIỂM TRA
Kiểm tra trình độ đầu vào (Level Test): Dành cho sinh viên mới nhập học. Diễn ra vào sáng thứ Hai hàng tuần, từ 9g -11g sáng. Nội dung kiểm tra bao gồm 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.
Kiểm tra sự tiến bộ (Progress Test): Đây là kỳ kiểm tra bắt buộc, được thực hiện vào thứ Sáu cuối cùng của tháng, bao gồm 5 kỹ năng Speaking, Listening, Reading, Writing, Vocabulary.
Thi thử IELTS/ TOEIC/ TOEFL: Dành cho học viên đang tham gia khóa IELTS/ TOEIC/ TOEFL tại trường. Kỳ thi được tổ chức dưới hình thức tương tự như kỳ thi thật.
Kiểm tra IELTS/ TOEIC/ TOEFL hàng ngày đối với các học viên khóa IELTS/ TOEIC/ TOEFL General và Intensive.
VI. THỜI GIAN BIỂU MỘT NGÀY
THỜI GIAN | NỘI DUNG | CHI TIẾT |
07:00 - 07:30 | Luyện Nghe (CNN) | 30 phút vào mỗi sáng |
07:40 - 08:10 | Ăn sáng | Buffet với hơn 20 món |
08:10 - 08:55 | Lớp học 1:1 |
|
09:00 - 09:45 | Lớp học 1:1 |
|
09:50 - 10:35 | Tự học |
|
10:40 - 11:25 | Lớp học 1:4 |
|
11:30 - 12:15 | Lớp học 1:8 |
|
12:15 - 13:15 | Ăn trưa | Thực đơn đa dạng |
14:05 - 14:50 | Lớp học 1:1 |
|
14:55 - 15:40 | Lớp học 1:1 |
|
15:45 - 16:30 | Lớp học 1:4 |
|
16:35 - 17:20 | Lớp học 1:1 |
|
17:25 - 18:10 | Luyện Pháp âm | Với giáo viên bản ngữ |
18:10 - 19:10 | Ăn tối | Buffet với hơn 20 món |
19:15 - 20:25 | Thể thao | Bơi lội, Bóng chuyền, Cầu lông… |
20:30 - 22:00 | Luyện Nói (SSP) | Phỏng vấn/ Thảo luận |
VII. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ KHÁC
VIII. HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC (USD)
IX. CÁC CHI PHÍ KHÁC
Phí nhập học | 100 USD (chỉ trả 1 lần) |
SSP | 6.500 peso (có giá trị trong 6 tháng) |
Gia hạn visa | 1-4 tuần: miễn phí; 5-8 tuần: 3,640 peso; 9-12 tuần: 8,550 peso; 13-16 tuần:11,490 peso; 17-20 tuần: 14,430 peso; 21-24 tuần: 17,370 peso |
ACR - ICard | 3,300 peso (trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm) |
Điện | Phí cơ bản: 1,000 peso + Lượng tiêu thụ thực tế/ số lượng học viên trong phòng |
Nước | 1,000 peso/4tuần |
Đón tại sân bay | Miễn phí ( Vào cuối tuần ) |
Tài liệu học tập | 1,000 peso/ 4 tuần (bao gồm giấy, tài liệu photo phát trong các lớp 1:1 lớp nhóm và lớp học đặc biệt) |
Đặt cọc KTX | 3,000 peso. Được hoàn lại trước khi về nước |
Học thêm lớp 1:1 | 6,000 peso/4tuần |
Chi phí ở lại thêm | Tuỳ loại phòng |